Xem xét sơ qua một chút thì chúng ta dễ dàng nhận ra rằng Acer chỉ tập trung vào các chi tiết bên trong khi so sánh 5750G với các model cũ trước đây. Nhà sản xuất này sử dụng các sản phẩm mới nhất từ Intel và Nvidia . Vi xử lý được sử dụng bao gồm Core i3-2350M (2.3 GHz) và Core i5-2450M (2.5-3.1 GHz) , chịu trách nhiệm đồ họa sẽ là GeForce 610M hoặc nhanh hơn rất đáng kể là GeForce 630M. Bộ nhớ RAM 4GB, ổ đĩa cứng dung lượng 500GB hoặc 750GB . Mức giá khởi điểm của model này sẽ bắt đầu từ 500 Euro.
Thiết kế
Bề ngoài của máy có rất ít thay đổi so với chính nó trước đây. Bề mặt vẫn được làm bằng nhựa, kết hợp với mẫu trang trí hấp dẫn, tạo ấn tượng tốt về chất lượng. Nhược điểm lớn nhất cần phải nhắc đến là bản lề. Mặc dù vẫn có thể mở máy được bằng một tay nhưng những tác động mạnh lại khiến màn hình đung đưa khá rõ ràng. Ở mặt dưới, Acer chỉ cho phép người dùng can thiệp vào module không dây, ổ cứng và RAM để tiện nâng cấp. Việc mở panel mặt sau cũng không có nhiều khó khăn , chỉ đơn giản là vặn hai ốc vít trên nắp.Với kích thước 381 x 253 x 34 mm và trọng lượng 2.5kg, Acer 5750G hoàn toàn tiện dụng cho việc di chuyển thường xuyên.
Cổng kết nối
Nếu bạn đặt quá nhiều hi vọng ở lĩnh vực này thì đây thực sự là một nỗi thất vọng dành cho bạn. Không những thiếu vắng cổng ExpressCard , eSATA và FireWire mà Acer cũng bỏ qua luôn cả cổng USB 3.0 đang dần trở nên phổ biến ngay cả trong các laptop tầm trung. Một khóa Kensington, jack cắm âm thanh, ba cổng USB 2.0 và một đầu đọc thẻ, cổng VGA, HDMI . Dường như chừng đó là khá ít ỏi nhưng bạn cũng sẽ hiếm khi có được nhiều hơn nữa ở mức giá này.
Sự phân bố của các cổng cũng không đáp ứng hết mọi yêu cầu của người dùng. Đa số các cổng đều được đặt ở nửa trước của các cạnh. Việc Acer tiến hành chuẩn xác nhất ở đây chính là đẩy jack nguồn và cổng LAN ra nửa sau, tiện dụng hơn rất nhiều.
Truy cập Internet như thường lệ sẽ qua cổng RJ-45 Gigabit LAN (Broadcom NetLink) hoặc mạng không dây thông qua wifi Atheros AR5B97. Bluetooth không được tích hợp trong model này.
Phần mềm
Một dạng theo kiểu như là truyền thống của Acer, hãng này cài rất nhiều phần mềm có sẵn vào máy. Tuy nhiên đây cũng không phải là điều gì đó đáng để khen ngợi. Có khá nhiều phần mềm trong đó mang tính chất quảng cáo và thử nghiệm, tuy nhiên chúng cũng không gây ảnh hưởng nhiều đến hiệu năng của hệ thống.
Phụ kiện vào bảo hành
Tất nhiên, như chúng tôi đã nói ở phần kết nối, “bạn cũng sẽ hiếm khi có được nhiều hơn nữa ở mức giá này”. Do đó không có nhiều ngạc nhiên khi Acer chỉ cung cấp pin và adapter làm phụ kiện chính, đi kèm như thường lệ vẫn là sách hướng dẫn và giấy bảo hành. Acer cung cấp thời gian bảo hành hai năm sau khi mua hàng và 12 tháng đầu sẽ có giá trị quốc tế, tức là bảo hành toàn cầu.
Bàn phím
Theo ý kiến của chúng tôi, bàn phím không phải là một điểm gây ấn tượng tốt. Kiểu bàn phím này gần như là đặc trưng cho các sản phẩm Aspire của Acer . Các phím bấm khá lung lay ở hai bên cạnh và thường bị nghiêng sang một bên khi gõ, điều này dẫn đến lỗi chính tả rất thường xuyên. Độ phản hồi chỉ mức trung bình khá, thậm chí độ ồn của bàn phím còn gây ra rất nhiều khó chịu. Bên cạnh đó, các phím điều hướng quá nhỏ gây nhiều phiền toái, đặc biệt là khi chơi games.
Ưu điểm của bàn phím chỉ được nhắc tới khi nói về phím số chuyên dụng được bố trí tốt và kích thước phù hợp 16 x 16 mm.
Touchpad
Không như bàn phím, touchpad được nhà sản xuất chăm chút khá kĩ lưỡng. Sử dụng touchpad rất dễ chịu với bề mặt nhẵn, khả năng cảm ứng đa điểm cũng là một thế mạnh . Nó có thể xoay, zoom, di chuyển hình ảnh hay tài liệu rất chuẩn xác. Thanh cuộn cũng được đánh dấu ở cạnh bên phải rõ ràng. Kích thước cũng thuộc tầm trung bình voiwis 86 x 45 mm. Về mặt tiêu cực, đáng chê trách nhất có lẽ là nút touchpad liền nhau, việc này sẽ gây khó khăn khi sử dụng và cảm giác lực bấm của nút cũng không hề tốt.
Màn hình
Như đã đề cập ở đầu bài, màn hình của 5750G thuộc dạng màn hình gương có kích thước 15.6 inch và có độ phân giải 1366 x 768 pixel. Độ phân giải cao hơn sẽ giúp bạn mở được nhiều cửa sổ hơn trên màn hình ( ví dụ 1600x900) nhưng độ phân giải như vậy cũng sẽ làm hạn chế bớt hiệu năng của card đồ họa trong các ứng dụng 3D. Ti lệ khung hình là 16:9 và 5750G vẫn sử dụng công nghệ đèn nền LED như một tiêu chuẩn của laptop thời nay.
Màn hình của Acer 5750G do LG sản xuất (tên mã là LP156WH4-TLA1 ) và chỉ cung cấp chất lượng ảnh ở mức trung bình. Một trong những điểm cần chỉ trích nhất ở đây là giá trị màu đen cao 1.5cd/m2 . Điều này kéo theo độ tương phản cũng chỉ ở mức thấp 163:1 . Ưu điểm duy nhất mà màn hình này đem lại là độ sáng trung bình ở mức tốt 233 cd/m2 . Tuy nhiên, với màn hình gương thì độ sáng như vậy cũng là chưa đủ để sử dụng ngoài trời một cách tốt nhất. Và thực tế với kinh nghiệm của chúng tôi cho thấy nếu bạn cần sử dụng nhiều ngoài trời hay dưới ánh sáng trực tiếp nhiều thì nên lựa chọn một màn hình mờ chống lóa, như vậy sẽ tiện hơn nhiều.
Quan sát trên hình chắc bạn cũng dễ dàng nhận ra góc nhìn của máy khá tệ hại. Độ sáng thay đổi nhanh chóng , đặc biệt là khi nhìn từ phía trên và hai bên. Tuy nhiên, không có nhiều đại diện laptop tầm giá này có thể làm tốt hơn so với Acer 5750G.
Hiệu năng CPU
Acer 5750G sử dụng vi xử lý Intel Core i3-2350M , sản xuất trên quy trình công nghệ 32nm, có 3MB L3 cache và xung clock cao nhất là 2.3GHz , không hỗ trợ tính năng Turbo. Giống như các model dual-cỏe khác, CPU này có thể xử lý 4 luồng dữ liệu nhờ vào công nghệ Hyper Threading mô phỏng hai nhân ảo.
Điểm nổi bật khác của CPU này là chip đồ họa tích hợp. Intel HD Graphics 3000 có thể không được ưa chuộng để xử lý 3D hay games nhưng đây là một sự lựa chọn hoàn hảo cho mục đích tiết kiệm điện năng. Acer đã áp dụng công nghệ Nvidia Optimus để chuyển đổi giữa card đồ họa tích hợp và đồ họa chuyên dụng. Chẳng hạn như HD 3000 sẽ xử lý các ứng dụng văn phòng và Internet, trong khí GeForce 610M sẽ giải quyết các ứng dụng 3D. THời lượng pin sẽ được cải thiện đáng kể nhờ vào công nghệ này.
Core i3-2350M thể hiện khá tốt trong các bài benmark CPU, tất nhiên là sẽ thua kém so với Core i5 và i7. Core i5-2450M được sử dụng trong các model 5750G cao cấp hơn có tốc độ tính toán nhanh hơn khoảng 24% trong Cinebench R10's multi core rendering (10317 so với 8303 điểm ) và khoảng 29% trong render đơn lõi ( 4856 so với 3756 điểm ). Tuy nhiên, sự khác biệt đáng kể sẽ không được nhận thấy trong quá trình sử dụng thực tế.
Graphics Card: Nvidia GeForce 610M
NVIDIA GeForce 610M là một card đồ họa chuyên dụng cấp thấp dành cho máy tính xách tay và nó dựa trên cùng một nền tảng chip tương tự như Geforce GT 520M hay GeForce GT 520MX. Nó dựa trên GF119 như GT 520M và có thể tăng xung clock lên như 520MX ( 900MHz ). Về mặt lý thuyết, card đồ họa này cũng hỗ trợ được bộ nhớ GDDR5 nhưng do chi phí hạn chế nên nó sẻ được dành cho DDR3 từ các nhà sản xuất. GF119 có 48ALUs , 8 đơn vị kết cấu và giao diện bộ nhớ 64 bit cho DDR3-VRAM. Vì vậy, nó tương tự như một nửa của GF108 (GeForce GT 540M) nhưng đã được sản xuất với các bóng bán dẫn được tối ưu lại. GF119 là một phần nhỏ trong thế hệ kiến trúc Fermi và sử dụng cho các máy tính xách tay có giá thấp. Cũng như các card đồ họa cấp thấp khác, GT 610M phải cạnh tranh với Intel HD Graphics 3000 được tích hợp trong vi xử lý Sandy Bridge hiện tại. Trong các thử nghiệm của chúng tôi, card này chỉ nhanh hơn một chút , nhưng việc hỗ trợ driver tốt hơn của nó đã tạo nên sự khác biệt. Không khó hiểu khi Battlefield 3 hay The Witcher 2 không thể chơi được bằng GT 610M. Các games hiện đại khác cũng chỉ chạy được trong các thiết lập đồ họa low, dó đó chắc chắn games thủ sẽ không thể hài lòng với hiệu suất này. Chỉ có những game đòi hỏi thấp như FIFA 12 có thể chơi với mức high setting.
GT 610M cũng được trang bị công nghệ PureVideo HD cho phép sử dụng GPU giải mã video. Tính năng hỗ trợ Video Processor 4 (VP4) được tích hợp ở mức C , do đó GPU có khả năng giải mã đầy đủ MPEG-1, MPEG-2, MPEG-4 Part 2 (MPEG-4 ASP - e.g., DivX or Xvid), VC-1/WMV9, và H.264 (VLD, IDCT, Motion Compensation,và Deblocking). GF119 mới hơn hỗ trợ cả thế hệ tiếp theo là VP5 (feature set D) có khả năng giải mã nhanh hơn, chuyển mã HD thành SD, hỗ trợ độ phân giải 4K x 4k trong giải mã H.264. Hơn nữa, GPU còn có thể giải mã hai luồng 1080p cùng một lúc ( ví dụ như Blu-Ray Picture-in-Picture )
Thông qua việc được hỗ trợ CUDA, OpenCL, và DirectCompute 2.1 , GeForce GT 610M có thể hỗ trợ được việc tính toán xử lý dữ liệu nói chung trong máy tính. Ví dụ , GPU có thể mã hóa video nhanh hơn so với một CPU. Hơn nữa , các tính toán vật lý có thể được thực hiện bởi GPU sử dụng PhysX ( ví dụ như hỗ trợ được Mafia 2 hoặc Metro 2033 ). Tuy nhiên, sức mạnh của 610M là không đủ nhanh để tính toán PhysX và các games đồ họa ở mức cao.
Ổ đĩa cứng
Acer đã lựa chọn sử dụng cho 5750G ổ cứng 500GB của Western Digital (5400 rpm) . Với tốc độ trung bình là 65MB/s, WD5000BPVT-22HXZT1 không phải là một ổ cứng có tốc độ cao , thời gian truy cập access time 21ms cũng là tương đối kém so với các đối thủ. Ổ đĩa 7200rpm hay tốt hơn nữa là ổ rắn SSD sẽ là sự lựa chọn hấp dẫn hơn, tuy nhiên khi đó giá của nó sẽ được đẩy lên không ít.
Hệ thống
Sự kết hợp của Core i3 và GT 610M đem lại một hiệu suất tương đối cho hệ thống. Với các nhiệm vụ bình thường hàng ngày thì chắc không có vấn đề gì khó kawhn. PCMark Vantage đạt 5529 điểm, mức khá phổ biến cho các thiết bị đa phương tiện giá rẻ. Asus P43SJ-VO006X (5452 điểm) và Medion Akoya P6631 (5602 điểm) cũng có được kết quả tương tự trong thử nghiệm này. PCMark 11 đạt 1573 điểm cũng được chúng tôi đánh giá cao.
Games
Sức mạnh đồ họa của 610M không thực sự thừa thãi. Nó chỉ có thể đối phó với các games mới hiện nay như Anno 2070 và Skyrim ở mức độ đồ họa trung bình hoặc thấp. Tỉ lệ khung hình đạt được cũng chỉ ngang ngửa so với GT 520M trước đây. Nếu bạn cần một sức mạnh đồ họa cao hơn thì hãy lựa chọn Acer 5750G model sử dụng GT 630M, chắc chắn bạn sẽ hài lòng.
Độ ồn
Ngược lại với nhiều máy tính xách tay đa phương tiện khác, Acer 5750G không gây ra nhiều tiếng ồn ngay cả khi chạy các ứng dụng 3D. Chúng tôi đo được độ ồn 41dB trong quá trình full load ở khoảng cách 15cm. Điểm đang chú ý hơn là các quạt tản nhiệt hầu như được vô hiệu hóa hoàn toàn khi laptop nhàn rỗi, tất nhiên nó vẫn có tiếng ồn do ổ đĩa cứng quay nhưng chừng đó là không đủ để ảnh hưởng tới bạn. Độ ồn chỉ đáng chú ý hơn khi sử dụng ổ đĩa DVD để đọc đĩa, nhưng đây cũng là điều dễ chấp nhận.
Nhiệt độ
Hơi khác một chút so với độ ồn, khả năng tản nhiệt của Acer 5750G không hoàn toàn tốt. Nhiệt độ khi nhàn rỗi ở mức cao nhất là 30.9 độ ở mặt trên và 31.1 độ ở mặt dưới. Tuy nhiên, khi sử dụng các ứng dụng benmark thì nhiệt độ tăng lên đến xấp xỉ 40 độ C, khá là khó chịu cho người dùng.
Pin
Lượng điện năng tiêu thụ của máy khá thấp, đặc biệt là khi nhàn rỗi, chỉ khoảng dưới 10W ( sử dụng GPU của Intel ). Khi cần xử lý các ứng dụng nặng, lượng điện năng tiêu thụ ở mức 46W, cao hơn so với r Asus K53SK-SX021V (Core i3-2350M & Radeon HD 7610M).
Nhờ vào khả năng chuyển đổi đồ họa và hiệu quả phần cứng mà thời gian sử dụng pin cũng rất ấn tương. Pin lithium ion 48 Wh, 4400 mAh cung cấp khoảng 7.5 giờ sử dụng tối đa khi vô hóa 610M và độ sáng màn hình ở mức tối thiểu. Thời lượng cho lướt web qua wifi kéo dài khoảng 4.5h cũng là rất tốt. Trong khi đó, xem DVD trong điều kiện màn hình sáng tối đa cũng được 3 tiếng, vừa đủ cho một bộ phim.
Kết luận
Acer 5750G là một sự lựa chọn khá hợp lý vì bạn không thể yêu cầu quá cao ở một thiết bị có giá chỉ 500 Euro. Nếu bạn chỉ đơn giản là tìm kiếm một laptop giá rẻ để sử dụng đa phương tiện, Aspire 5750G-2354G50Mnkk sẽ làm hài lòng bạn.
Ngoại trừ điểm yếu ở bàn phím và card đồ họa thì Acer đã trang bị cho người dùng đầy đủ để đáp ứng nhu cầu hàng ngày. Mức giá tốt , tuổi thọ pin cao và đặc biệt là độ ồn thấp là những ưu điểm nổi bật.