Đời sống

Những đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí 100% mới nhất

Những đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí 100% mới nhất

Những đối tượng nào được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí 100%, bạn có nằm trong danh sách?

Đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí 100%

Nghị định số 75/2023/NĐ-CP do Chính phủ ban hành có quy định bổ sung thêm 02 nhóm đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí do Ngân sách nhà nước đóng (có hiệu lực từ ngày 03/12/2023) là người dân các xã an toàn khu, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được bổ sung vào danh sách đối tượng được Nhà nước đóng BHYT.

Ngoài ra, căn cứ theo Luật lực lương tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023, từ ngày 01/7/2024, bổ sung thêm 01 đối tượng được hỗ trợ đóng BHYT là lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

Như vậy, toàn bộ các nhóm đối tượng được cấp thẻ BHYT như sau:

* Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng

Khoản 2, Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2014 quy định có 6 nhóm đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí do cơ quan BHXH đóng. Cụ thể như sau:

(1). Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

(2). Người đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng do bị TNLĐ-BNN, công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Chính phủ.

(3). Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

(4). Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng.

(5). Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

(6). Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

* Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

Khoản 3, Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2014 quy định 21 nhóm đối tượng được miễn phí cấp thẻ BHYT do Ngân sách Nhà nước đóng. Cụ thể như sau:

(7). Quân đội nhân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu (quy định tại Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP).

(8). Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ NSNN.

(9). Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.

(10). Người có công với cách mạng (quy định tại Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14).

(11). Cựu chiến binh (quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).

(12). Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc (quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).

(13). Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm.

(14). Trẻ em dưới 6 tuổi.

(15). Người thuộc diện hưởng trợ cấp, trợ giúp xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật và trợ giúp xã hội. (Sửa đổi, bổ sung tại Điểm a Khoản 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP). (15)

(16). Người thuộc hộ gia đình nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022-2025 (Sửa đổi, bổ sung tại Điểm b Khoản 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP)

+ Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

+ Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của Chính phủ.

(17). Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân (NSND), nghệ nhân ưu tú (NSUT) thuộc họ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ. (17)

(18). Thân nhân của liệt sĩ bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ.

(19). Thân nhân của người có công, trừ các đối tượng quy định tại (18) ở trên.

(20). Thân nhân của quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu.

(21). Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến ghép mô tạng.

(22). Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ NSNN.

(23). Người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình (quy định tại Khoản 16 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP).

(24). Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định của pháp luật về BHXH.

(25). Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đang hưởng trợ cấp hàng tháng (quy định tại điểm a khoản 10 Điều 16 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14).

(26). Người phục vụ người có công đang sống ở gia đình.

(27). Người dân các xã an toàn khu, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp - Mỹ hiện đang cư trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp - Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư & cư trú mà không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi năm 2014. (Đây là nhóm mới được bổ sung theo Nghị định 75/2023/NĐ-CP)

(28). Bổ sung thêm người tham gia lực lương tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở từ 01/7/2024. Mức hỗ trợ do hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. (Đây là nhóm mới được bổ sung căn cứ theo Khoản 2 Điều 32 Luật số 30/2023/QH15, có hiệu lực từ 01/7/2024)

* Nhóm do người sử dụng lao động đóng

Đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí do người sử dụng lao động đóng gồm có 3 nhóm đối tượng quy định tại Điểm a, b, c Khoản 13 Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP. Cụ thể:

(29). Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội

(30). Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong CAND.

(31). Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

* Nhóm được cơ sở đào tạo đóng

(32). Học viên đào tạo sĩ quan dự bị từ 03 tháng trở lên chưa tham gia BHXH, BHYT.