Bảng giá lăn bánh xe VinFast Lux SA 2.0 cuối tháng 4/2024: ‘Chạm đáy’ sau khi nhận siêu ưu đãi
Giá lăn bánh VinFast Lux SA 2.0 ở thời điểm cuối tháng 4/2024 thật sự có thể coi là một món hời đối với khách hàng Việt.
Dòng SUV 7 chỗ VinFast Lux SA2.0 đã lần đầu được hãng xe của Việt Nam trình làng tại triển lãm Paris Motor Show 2018. Kể từ khi chính thức được bán ra thị trường, Lux SA2.0 đã nhanh chóng chiếm được tình cảm của người tiêu dùng và tạo dựng được một vị thế vững chắc trên thị trường, bất chấp việc phải cạnht ranh với những đối thủ rất ‘khó nhằn’ như Hyundai Santa Fe, Toyota Fortuner hay Ford Everest…
Tham khảo giá niêm yết mẫu xe VinFast Lux SA2.0 mới nhất tháng 4/2024:
Mẫu xe | Giá niêm yết (VNĐ) | Ưu đãi 50% LPTB | Ưu đãi giá | Giá ưu đãi kích cầu (VNĐ) | |
Trừ vào giá bán (VNĐ) | Trả góp bảo lãnh lãi suất vượt trội | Trả thẳng 100% giá trị xe | |||
VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn | 1.552.090.000 | 94.800.000 | 160.000.000 | 1.257.290.000 | 1.160.965.000 |
VinFast Lux SA2.0 Nâng cao | 1.642.968.000 | 99.864.000 | 140.000.000 | 1.403.104.000 | 1.258.704.000 |
VinFast Lux SA2.0 Cao cấp | 1.835.693.000 | 11.534.000 | 140.000.000 | 1.584.159.000 | 1.423.134.000 |
- Với gói bảo lãnh lãi suất vượt trội, VinFast sẽ hỗ trợ lãi suất 2 năm đầu và bảo lãnh lãi suất không vượt quá 10,5% từ năm thứ 3 đến năm thứ 8.
- Từ ngày 12/1/2022, VinFast chính thức nâng thời gian bảo hành cho xe Lux SA2.0 đã và sẽ bán ra thị trường lên thành 10 năm hoặc 200.000 km (tuỳ điều kiện nào đến trước). Cùng với đó, khách mua xe VinFast Lux SA2.0 theo hình thức Online còn được tặng 03 năm bảo dưỡng miễn phí trị giá 23 triệu đồng.
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính mẫu xe VinFast Lux SA2.0 cập nhật tháng 4/2024:
Mẫu xe | Giá niêm yết sau ưu đãi (VNĐ) | Giá lăn bánh tạm tính (VNĐ) | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||
VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn | 1.160.965.000 | 1.323.054.200 | 1.299.834.900 | 1.280.834.900 |
VinFast Lux SA2.0 Nâng cao |
1.258.704.000 | 1.432.521.880 | 1.407.347.800 | 1.388.347.800 |
VinFast Lux SA2.0 Cao cấp |
1.423.134.000 | 1.616.683.480 | 1.588.220.800 | 1.569.220.800 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
VinFast Lux SA2.0 hiện đang được phân phối với 8 màu sơn ngoại thất: Bạc, Đỏ, Xám, Xanh, Nâu, Cam, Đen, Trắng…
Mẫu SUV của VinFast sở hữu thiết kế khá tương đồng với “người anh em” VinFast Lux A2.0 khi sở hữu tạo hình chữ V đặc trưng. Tương tự các dòng xe BMW, phần nắp ca-pô của VinFast Lux SA2.0 cũng có những đường gân nổi bật. Logo chữ V của VinFast được đặt ở chính giữa, 2 đường chrome sáng bóng lồng bên ngoài, nối liền dải đèn LED DRL với tạo hình chữ V lớn hơn. Nhà sản xuất đã đưa đèn pha của xe xuống vị trí thấp hơn bình thường.
Từ viền cửa sổ cho tới phần ốp bên dưới các cánh cửa có khá nhiều chi tiết mạ chrome, giúp tạo nên cho VinFast Lux SA2.0 vẻ sang trọng. Dải đèn hậu LED ở phía đuôi xe cũng được thiết kế với đồ hoạ hình chữ “V” đồng điệu với phía đầu xe, tạo nên vẻ ngoài bắt mắt. Cụm ống xả nhỏ gọn và góc cạnh được bố trí đối xứng ở bên dưới mang lại cho xe dáng vẻ cân đối, thể thao.
Bên trong cabin, VinFast Lux SA2.0 mang tới cảm giác nhẹ nhàng, thanh lịch. Xe được trang bị hệ thống thông tin giải trí hiện đại, dàn âm thanh 9 loa, điều hoà 2 vùng độc lập. Vô-lăng 3 chấu của xe có logo VinFast nằm ở chính giữa, được tích hợp các phím chức năng như chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay. Màn hình thông tin giải trí của Lux SA2.0 có kích thước lớn và bắt mắt.
Cung cấp sức mạnh cho VinFast Lux SA2.0 là động cơ xăng tăng áp 2.0L với công suất 228 mã lực và mô-men xoắn 350 Nm. Động cơ này đi kèm với hộp số tự động 8 cấp ZF và hệ dẫn động AWD/RWD tuỳ phiên bản.
Các trang bị an toàn trên VinFast Lux SA2.0 gồm: Bộ dụng cụ vá lốp nhanh, Cruise Control, phanh tay điện tử, camera 360, camera lùi, chức năng tự động khoá cửa khi xe di chuyển và khi rời xe, móc cố định ghế trẻ em ISOFIX (hàng ghế 2, ghế ngoài), hệ thống căng đai khẩn cấp, cảnh báo điểm mù, cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe, hỗ trợ xuống dốc (HDC), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA), cân bằng điện tử (ESC), chức năng chống trượt, hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) và 6 túi khí.