Khoa học & Đời sống

Đỗ Hoàng Anh Khoa: Ý nghĩa đặt tên con

Đỗ Hoàng Anh Khoa: Ý nghĩa đặt tên con

Một vài lưu ý khi đặt tên cho con

Ảnh minh hoạ. (Nguồn: Internet)

Nếu như thời xưa các cụ có quan niệm đặt tên con xấu cho dễ nuôi thì giờ ngược lại. Các bậc phụ huynh đều muốn đặt tên con mình không chỉ thật “kêu” mà nó còn mang lại một ý nghĩa may mắn cho bé.

Một điều bạn cần lưu ý là tránh chọn tên trùng với tên ông bà, tổ tiên, người thân hoặc các vị cao niên trong nhà để không bị “phạm huý”. Bạn cũng cần tránh đặt tên mà khi ghép các chữ cái đầu tiên của họ, đệm và tên sẽ tạo thành một từ có ý nghĩa xấu hoặc ý nghĩa xui xẻo.

Đặt tên cho con gái cần có sự hài hoà, có cương có nhu. Như vậy thì cuộc sống của con cái mới có thể gặp thuận lợi. Còn đặt tên cho con trai thì cần chú ý đến phẩm chất thiên phú về mặt giới tính để chọn tên phù hợp.

Chẳng hạn: Nếu bạn mong muốn con trai mình có thể phách cường tráng, khở mạnh thì có thể đặt tên là: Lực, Cường, Vỹ, Cao......

Nếu bạn muốn con mình gặp nhiều may mắn, phú quý, an khang thì có thể đặt là: Quý, Tường, Bình, Lộc, Phúc, Khang.....

Nếu bạn muốn con trai mình có những phẩm chất quý báu, đặc thù của nam giới thì có thể đặt như: Đức, Nhân, Nghĩa, Trí, Hiếu, Trung, Văn.....

Như vậy, tuỳ theo mong muốn của gia đình mà bạn chọn tên cho con mình phù hợp.

Ý nghĩa tên con Đỗ Hoàng Anh Khoa và vận mệnh tử vi

Số nét và ý nghĩa các ký tự trong tên Đỗ Hoàng Anh Khoa

Đầu tiên chúng ta phải xác định được số nét và các ký tự trong tên. Các bạn có thể tham khảo ở bảng dưới đây.

Cách tính ngũ cách cho tên Đỗ Hoàng Anh Khoa

1. Thiên cách

- Thiên cách là đại diện cho vận thời niên thiếu đồng thời là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Thiên cách được tính bằng tổng số nét của họ Đỗ và số nét của tên đệm Hoàng cộng lại.

- Trong đó Đỗ có số nét là 3; Hoàng có số nét là 9. Tổng số nét Thiên cách của Đỗ Hoàng là 12.

- "Đỗ Hoàng" thuộc hành Âm Mộc.

Với Thiên cách và hành Âm Mộc trên thì quẻ này Hung: Số này đại hung, số vất vả, ít may mắn, gian khổ.

2. Nhân cách

- Nhân cách chính là “Chủ Vận”, là trung tâm của họ và tên hay còn gọi là tên đệm. Vận mệnh của đời người chịu sự chi phối của Nhân Cách rất nhiều. Vì thế các bậc phụ huynh cũng nên lưu ý khi chọn tên đệm cho con mình.

- Nhân Cách được tính bẳng tổng số nét của họ đệm là Hoàng (9 nét) và số nét của tên đệm Anh (8 nét) = 17.

- Nhân cách của Hoàng Anh là thuộc hành Dương Kim.

Với số Nhân Cách và hành Dương Kim, quẻ này là quẻ Cát: Số thuận lợi, tốt đẹp, có quyền lực mưu trí, thu được nhiều danh lợi. Nên suy nghĩ kỹ hay hành động thì cuộc đời sẽ thành công và đạt danh lợi.

3. Địa Cách

- Địa Cách chính là “Tiền Vận”. Tiền Vận đại diện cho bề dưới, vợ con và người nhỏ hơn mình. Xét về mặt thời gian trong cuộc đời thì Địa cách biểu thị ý nghĩa cho cát hung trong 30 năm đầu của tiền vận, tức trước 30 tuổi.

- Địa cách được tính bằng tổng số nét của tên lót Anh và tên Khoa cộng lại. Ví dụ: Anh Khoa = 8+6=14.

- Tên Anh Khoa thuộc hành Âm Hoả

Với số nét và hành Âm Hoả thì quẻ này thuộc quẻ Hung. Mà quẻ Hung biểu hiện cho những điềm không tốt lành, suốt đời gian khổ, không duyên số với cha mẹ, anh chị em, vợ chồng. Vận số cô độc. Người này không dễ chịu đựng sự gian nan nan, khốn khó nên chỉ biết nuốt hận vào trong. Nếu có tinh thần kiên định, không bỏ dở nửa chừng trong hoạn nạn thì sẽ có cơ hội trở thành quái kiệt, vĩ nhân. Nên số này là số đại hung, đại kiết.

4. Ngoại cách

- Ngoại cách chính là nói về thế giới bên ngoài, bạn bè hay những người ngoài xã hội, quan hệ xã giao. Ngoại cách chính là “Phó vận”, nó có thể xem phúc đức của người đó dày hay mỏng.

- Ngoại cách được tính bằng tổng số nét của họ và số nét của tên: Tức Đỗ (3) + Khoa (6) = 9.

- Họ và tên này thuộc hành Dương Thuỷ.

Với số nét và hành Dương Thuỷ thì quẻ này là quẻ Hung. Quẻ này nói số không gặp vận, trôi nổi không nhất định, bất bình. Nếu phối trí tam tài thích hợp thì có thể được thuận lợi với hoàn cảnh mà sản sinh anh hùng hào kiệt, học giả vĩ nhân và lên sự nghiệp lớn.

5. Tổng cách

- Tổng cách chính là tổng hợp, thu nạp lại ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách cộng lại. Khi cộng lại những ý nghĩa trên sẽ cho ta thấy được hậu vận tốt xấu của người này từ trung niên trở về sau.

- Tổng cách của Đỗ Hoàng Anh Khoa = 3+9+8+6= 26.

- Tên người này thuộc hành Âm Thổ.

Tạm kết luận: Với số nét và hành Âm Thổ thì quẻ này là quẻ Hung. Số người này vận anh hùng, thông minh trời phú, giàu tính nghĩa hiệp. Tuy nhiên, cuộc đời lại gặp sóng gió, trùng điệp. Nếu có tinh thần bất khuất và giỏi dùng trí tuệ để vượt qua gian nan, thử thách thì sẽ thành một nhân vật nổi tiếng, nổi danh khắp bốn biển. Nhưng nếu không nỗ lực, vượt khó thì sẽ khó thành công.

Mối quan hệ giữa các cách

- Quan hệ giữa Nhân cách và Thiên cách trong tên Đỗ Hoàng Anh Khoa: Kim – Mộc, quẻ này là quẻ Hung. Tuy gặp nhiều khó khăn nhưng nỗ lực vượt qua được và mất khá nhiều công sức.

- Quan hệ giữa Nhân cách và Địa cách trong tên Đỗ Hoàng Anh Khoa: Kim – Hoả, quẻ này là quẻ Hung: Quẻ này nói về cơ sở không yên ổn, tư tưởng bị dồn nén thay đổi. Càng về già càng ít gặp may mắn.

- Quan hệ giữa Nhân cách và Ngoại cách: đây là vận xã giao Kim – Thuỷ, quẻ này là quẻ Kiết. Ý nói giỏi đánh võ mồm, biện luận dài dòng, theo chủ nghĩa cá nhân, cái tôi lớn, không cần thắng bại, kém cùng được thành công.

- Khi phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên, Nhân, Địa thì vận mệnh tam tài Mộc, Kim, Hoả. Quẻ này Bình Thường: Kết quả cho thấy vận thành công không tốt, dễ bị suy nhược thần kinh và hô hấp, tự sát, chết bất đắc kỳ tử. Nhưng khi ở số kiết thì lại bình thường.

 

Bà Lê Hoàng Diệp Thảo đăng facebook chỉ tên 4 người "đang thao túng Trung Nguyên"

(Techz.vn) Bà Lê Hoàng Diệp Thảo cho rằng 4 cá nhân đang giữ chức vụ Nhóm tổ điều hành Trung Nguyên đang dùng quyền hành được ủy quyền để thao túng Trung Nguyên. "Họ liên tục thực hiện các hành động chống phá một cách bất chấp và coi thường pháp luật"